Mã chương (tiểu mục) nộp thuế môn bài mới nhất năm
2018, bạn đã biết mã
chương loại khoản nộp thuế môn bài là bao nhiêu chưa? Người nộp thuế môn bài
khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước thường tốn thời gian khá nhiều trong việc
điền thông tin chương, loại, khoản. Để dễ dàng hơn và tiết kiệm được nhiều thời
gian hơn mời các bạn tham khảo bài viết "Mã chương nộp thuế môn bài mới nhất
năm 2018".
Hình ảnh: Mã chương nộp thuế môn bài mới nhất 2018 |
I. Tổng quan về lệ phí môn bài năm 2018:
Tờ khai lệ phí môn bài
|
Nộp tiền lệ phí môn bài
|
|
Các
doanh nghiệp đã và đang hoạt động trước năm 2018
|
Không phải làm tờ khai thuế môn bài
Bao gồm cả trường hợp có thay đổi vốn điều lệ
hoặc vốn đầu tư thì cũng không cần nộp lại hồ sơ khai lệ phí môn bài vì hiện
nay đã có cơ chế
trao đổi thông tin giữa cơ quan ĐKKD và cơ quan Thuế. (Theo Công văn số 1279/TCT-CS ngày 4/4/2017 của Tổng cục Thuế về lệ phí môn bài) |
Phải nộp tiền lệ phí môn bài
Hạn nộp tiền là 30/01/2018
|
Các
doanh nghiệp được thành lập mới từ ngày 1/1/2018
|
Thời hạn khai lệ phí môn bài khi mới thành lập
doanh nghiệp chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu sản xuất kinh doanh.
Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập
nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế hoặc đăng ký doanh nghiệp. |
Thời hạn nộp tiền lệ phí môn bài chính là thời
hạn nộp tờ khai
|
II. Lệ phí môn bài: Đối với cá nhân, nhóm cá
nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
1. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
1. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
Mức doanh thu
|
Mức tiền lệ phí môn bài phải
đóng
|
Tiểu mục nộp tiền
|
Trên
500 triệu đồng/năm
|
1.000.000
đồng/năm
|
2862
|
Trên
300 đến 500 triệu đồng/năm
|
500.000
đồng/năm
|
2863
|
Trên
100 đến 300 triệu đồng/năm
|
300.000
đồng/năm
|
2864
|
Lưu ý:
- Doanh
thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài
đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình tại khoản này là tổng doanh thu tính
thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá
nhân.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nêu tại khoản này có thay đổi
doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu tính thuế
thu nhập cá nhân của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình mới ra kinh doanh trong năm thì
mức doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm
tính thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh
hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp
trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm;
- Nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
- Nếu không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.
- Nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
- Nếu không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.
Bạn đang xem: "Mã chương nộp thuế môn bài mới nhất năm 2018"
2. Khai, nộp lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
a)
Khai lệ phí môn bài
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình kinh doanh nộp thuế theo
phương pháp khoán không phải khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ
liệu về tổng doanh thu của cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình để xác định mức
thu lệ phí môn bài đối với từng địa điểm sản xuất, kinh doanh.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình cho thuê bất động sản khai lệ
phí môn bài một lần theo từng hợp đồng cho thuê bất động sản. Trường hợp hợp
đồng cho thuê bất động sản kéo dài trong nhiều năm thì nộp lệ phí môn bài theo
từng năm tương ứng với số năm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế
giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ
gia đình khai, nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân một lần đối với
hợp đồng cho thuê bất động sản kéo dài trong nhiều năm thì nộp mức lệ phí môn
bài của một năm.
- Trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh
doanh không trực tiếp khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà có tổ chức khai và nộp
thay thuế thì tổ chức có trách nhiệm nộp thuế thay có trách nhiệm nộp thay lệ
phí môn bài của cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất kinh
doanh khi cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình này chưa nộp.
b)
Nộp lệ phí môn bài
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện nộp lệ phí môn bài
chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
Trường hợp người nộp lệ phí môn bài là cá nhân, nhóm cá nhân, hộ
gia đình mới ra sản xuất, kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thì thời
hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng có
phát sinh nghĩa vụ khai thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
Bạn đang xem: "Mã chương nộp thuế môn bài mới nhất năm 2018"
III. Lệ phí môn bài: Đối với doanh nghiệp, tổ
chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
- Tại điều 4 của Nghị định 139/2016/NĐ-CP và thông tư 302/2016/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt
động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
Căn
cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận ĐKKD
(Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) |
Mức tiền lệ phí môn bài phải
đóng
|
Tiểu mục nộp tiền
|
Trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000 đồng/năm
|
2862
|
Từ 10 tỷ đồng trở xuống
|
2.000.000 đồng/năm
|
2863
|
Chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác
|
1.000.000 đồng/năm.
|
2864
|
- Thời hạn nộp
tiền lệ phí Môn Bài của các doanh nghiệp đang hoạt động là ngày 30/1/2018.
- Trường hợp có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư
thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư
của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
- Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì
quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài
theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người
nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền
vào ngân sách nhà nước.
* Đối với công ty, doanh nghiệp, tổ chức mới thành lập:
- Trường hợp được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số
doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả
năm.
- Trường hợp thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số
thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm (Thành lập từ ngày
1/7 đến 31/12 trong năm) thì năm đầu tiên (năm thành lập) nộp 50% mức lệ phí môn
bài cả năm.
** Cần lưu ý: Nếu không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp
mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng
đầu năm hay 6 tháng cuối năm.
- Trường hợp đang sản xuất, kinh doanh và có thông báo gửi cơ quan
thuế về việc tạm ngừng kinh doanh cả năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí
môn bài của năm tạm ngừng kinh doanh. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh không
trọn năm dương lịch thì vẫn phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
2. Kê Khai - Nộp lệ phí môn bài 2018:
a) Khai lệ phí môn bài:
- Khai lệ phí môn bài một lần khi tổ chức mới ra hoạt động kinh
doanh, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh
doanh;
- Nếu người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng
đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người
nộp lệ phí thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của các đơn vị phụ thuộc đó
cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp lệ phí;
- Nếu người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng
đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người
nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí
môn bài của đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ
thuộc.
- Nếu người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa
hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày cấp giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh; ngày ban
hành văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư.
- Nếu người nộp thuế môn bài đang hoạt động kinh doanh đã khai, nộp thuế môn bài trước ngày 01 tháng 01 năm 2018 thì không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài cho các năm tiếp theo nếu không có thay đổi các yếu tố làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài phải nộp.
- Nếu người nộp thuế môn bài đang hoạt động kinh doanh đã khai, nộp thuế môn bài trước ngày 01 tháng 01 năm 2018 thì không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài cho các năm tiếp theo nếu không có thay đổi các yếu tố làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài phải nộp.
b) Nộp tiền lệ phí môn bài
- Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 hàng năm.
- Nếu
tổ chức mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất
kinh doanh thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của thời
hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số
139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài.
IV. Đối tượng được Miễn lệ phí môn bài:
Các trường hợp được miễn lệ phí
môn bài, gồm:
1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động
sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống. Mức doanh thu từ 100
triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình được miễn
lệ phí môn bài là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của
pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
2. Cá nhân, nhóm
cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không
có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định thực hiện theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình không có địa điểm kinh doanh cố định hướng dẫn tại khoản này bao gồm cả trường hợp cá nhân là xã viên hợp tác xã và hợp tác xã đã nộp lệ phí môn bài theo quy định đối với hợp tác xã; cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán đúng giá thực hiện khấu trừ thuế tại nguồn; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
Kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định thực hiện theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình không có địa điểm kinh doanh cố định hướng dẫn tại khoản này bao gồm cả trường hợp cá nhân là xã viên hợp tác xã và hợp tác xã đã nộp lệ phí môn bài theo quy định đối với hợp tác xã; cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán đúng giá thực hiện khấu trừ thuế tại nguồn; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
3. Cá nhân, nhóm cá
nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
4. Tổ chức, cá nhân,
nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần
nghề cá.
5. Điểm bưu điện văn
hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ
thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
7. Quỹ tín dụng nhân
dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp
tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
V. Đối tượng phải nộp lệ phí môn bài:
Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ, bao gồm:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ
chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh
doanh
Bạn đang xem: "Mã chương nộp thuế môn bài mới nhất năm 2018"
VI. Mẫu tờ khai lệ phí Môn bài năm 2018:
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI LỆ PHÍ
MÔN BÀI
[01] Kỳ tính lệ phí: năm………………
[01] Kỳ tính lệ phí: năm………………
[02] Lần đầu
|
□
|
[03] Bổ sung lần thứ
|
□
|
[04] Người nộp lệ phí: ...................................................................................................
[05] Mã số thuế: ................................................................................................................
[06] Địa chỉ: ......................................................................................................................
[07] Quận/huyện:……………………… [08] Tỉnh/Thành phố: ..........................................
[09] Điện thoại:……………………… [10] Fax: …………………… [11] Email: .................
[12] Đại lý thuế (nếu có): ...............................................................................................
[13] Mã số thuế: ................................................................................................................
[14] Địa chỉ: ......................................................................................................................
[15] Quận/huyện: …………………………[16] Tỉnh/Thành phố: .......................................
[17] Điện thoại: …………………… [18] Fax: ……………… [19] Email: ...........................
[20] Hợp đồng đại lý thuế số: …………………………… ngày .........................................
□ [21] Khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong năm (đánh dấu “X” nếu có)
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
[05] Mã số thuế: ................................................................................................................
[06] Địa chỉ: ......................................................................................................................
[07] Quận/huyện:……………………… [08] Tỉnh/Thành phố: ..........................................
[09] Điện thoại:……………………… [10] Fax: …………………… [11] Email: .................
[12] Đại lý thuế (nếu có): ...............................................................................................
[13] Mã số thuế: ................................................................................................................
[14] Địa chỉ: ......................................................................................................................
[15] Quận/huyện: …………………………[16] Tỉnh/Thành phố: .......................................
[17] Điện thoại: …………………… [18] Fax: ……………… [19] Email: ...........................
[20] Hợp đồng đại lý thuế số: …………………………… ngày .........................................
□ [21] Khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong năm (đánh dấu “X” nếu có)
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Mã chỉ tiêu
|
Vốn điều lệ
hoặc vốn đầu tư, doanh thu
|
Mức lệ phí môn
bài
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Người nộp lệ phí môn bài
………………………………………… ………………………… |
[22]
|
||
2
|
Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng địa phương
(Ghi rõ tên, địa chỉ) ………………………………………… ………………………………………… |
[23]
|
||
3
|
Tổng số lệ phí môn bài phải nộp
|
[24]
|
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách
nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số: |
………,
ngày……tháng……năm……
NGƯỜI NỘP LỆ PHÍ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP LỆ PHÍ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)) |
*** Có thể bạn quan tâm: Những chính sách, quy định mới có hiệu lực từ 1/1/2018:
1. Xăng RON 92 sẽ bị “khai tử”
2. Điều chỉnh chế độ hưu trí mới
3. Bãi bỏ hình phạt tử hình với 8 tội danh
4. Chủ doanh nghiệp bị phạt tù nếu trốn đóng BHXH
5. Áp dụng công thức tính lãi suất mới từ 1/1/2018
6, Doanh nghiệp không thực hiện đặt in hóa đơn
7. Thuế NK ô tô giảm về 0
*** Từ khóa liên quan: Mã chương nộp thuế môn bài mới nhất năm 2018, Mã tiểu mục thuế môn bài mới nhất 2018, Mẫu lệ phí môn bài
No comments:
Post a Comment