Trang

Kinh nghiệm quyết toán thuế tndn

Kinh nghiệm quyết toán thuế tndn thu nhập doanh nghiệp 2015 2016 2017 2018
Và một số điểm lưu ý khi QTT TNDN , các bạn đọc để lấy kinh nghiệm thuế nhé.
I. MỘT SỐ ĐIỂM MỚI CHÍNH SÁCH THUẾ TNDN:
1. Về thời điểm xác định doanh thu để tính thuế TNDN
ü Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.
ü Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua trừ trường hợp nêu tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp cụ thể), Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC (doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi).
2. V bù trừ lỗ, chuyển lỗ
Doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có các hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia thực hiện dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản) nếu bị lỗ thì số lỗ này được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh (bao gồm cả thu nhập khác), sau khi bù trừ vẫn còn lỗ thì tiếp tục được chuyển sang các năm tiếp theo trong thời hạn chuyển lỗ theo quy định.
3. Về các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập tính thuế TNDN
3.1. Nguyên tắc:
Ø Liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Ø Có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Ø chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT).
*** Bài viết : " Kinh nghiệm quyết toán thuế tndn "

4. Về thuế suất thuế TNDN
- Thuế suất phổ thông 22%;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có tổng doanh thu của năm 2014 không quá 20 tỷ đồng (hoặc bình quân tháng năm 2014 không quá 1,67 tỷ đồng đối với trường hợp hoạt động không đủ 12 tháng) được áp dụng thuế suất 20%.
- Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%.
II. KHAI QTT TNDN NĂM 2015:
1. Đối tượng phải khai QTT TNDN theo năm:
- Tổ chức, doanh nghiệp (NNT) thuộc diện nộp thuế TNDN có trách nhiệm khai QTT TNDN theo năm dương lịch hoặc năm tài chính (nếu năm tài chính khác năm dương lịch).
Trường hợp NNT tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.
- NNT nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế TNDN không phát sinh thường xuyên hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TNDN thì thực hiện kê khai thuế TNDN theo từng lần phát sinh theo mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC, NNT không phải khai quyết toán năm.*** Bài viết : " Kinh nghiệm quyết toán thuế tndn "
2. Hồ sơ khai QTT TNDN theo năm:
NNT tải phần mềm khai thuế (phiên bản HTKK 3.3.5 hoặc mới hơn) trên trang http://www.gdt.gov.vn/wps/portal/home/hotrokekhai.
Hồ sơ QTT TNDN bao gồm:
2.1. Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC.
NNT nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ khai quyết toán thuế TNDN năm theo mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC.
2.2. Báo cáo tài chính năm.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng, bao gồm cả chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam; Tổ chức tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài; Công ty đại chúng, tổ chức phát hành và tổ chức kinh doanh chứng khoán; Các doanh nghiệp, tổ chức khác bắt buộc phải kiểm toán theo quy định của pháp luật có liên quan thì phải nộp Báo cáo kiểm toán đính kèm.
2.3. Một hoặc một số phụ lục (nếu có):
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu số 03-1B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
- Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
- Các Phụ lục về ưu đãi về thuế TNDN: Mẫu số 03-3A/TNDN, 03-3B/TNDN, 03-3C/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
-  Phụ lục số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu số 03-4/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
- Phụ lục thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo mẫu số 03-5/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC.
- Phụ lục báo cáo trích, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ theo mẫu số 03-6/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
- Phụ lục thông tin về giao dịch liên kết theo mẫu 03-7/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
- Phụ lục tính nộp thuế TNDN của doanh nghiệp có các đơn vị sản xuất hạch toán phụ thuộc ở tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính theo mẫu số 03-8/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
2.4. Các tài liệu khác (nếu có).
3. Nơi nộp hồ sơ QTT TNDN:
- NNT thực hiện nộp hồ sơ QTT TNDN cho CQT trực tiếp quản lý.
- NNT có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ QTT TNDN cho CQT trực tiếp quản lý đơn vị trực thuộc.
- NNT có đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc thì NNT có trách nhiệm khai tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại đơn vị trực thuộc, đơn vị trực thuộc không phải nộp hồ sơ khai thuế TNDN.
- NNT có cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi đơn vị đóng trụ sở chính thì NNT có trách nhiệm khai tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại nơi có trụ sở chính và ở nơi có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc.
- Đối với các tập đoàn kinh tế, các tổng công ty có đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc nếu đã hạch toán được doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế thì đơn vị thành viên phải kê khai nộp thuế TNDN với CQT trực tiếp quản lý đơn vị thành viên.
4. Thời hạn quyết toán
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm 2015 chậm nhất là ngày 30/03/2016 đối với doanh nghiệp có năm tài chính theo năm dương lịch, hoặc trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính đối với doanh nghiệp có năm tài chính khác năm dương lịch.
III. Xử phạt VPHC đối với hành vi nộp hồ sơ QTT TNDN quá thời hạn quy định:
Ø Từ 01 ngày đến 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ: Phạt cảnh cáo.
Ø Từ 01 ngày đến 10 ngày: Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
Ø Từ trên 10 ngày đến 20 ngày: Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Ø Từ trên 20 ngày đến 30 ngày: Phạt tiền từ 1.200.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
Ø Từ trên 30 ngày đến 40 ngày: Phạt tiền từ 1.600.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
Ø Từ trên 40 ngày đến 90 ngày hoặc quá 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
Lưu ý:
- Tổ chức, doanh nghiệp cần sớm kê khai, nộp hồ sơ QTT TNDN sớm, tránh nộp hồ sơ vào những ngày cuối thời hạn, dễ dẫn đến tình trạng mạng quá tải hay ùn tắc, chờ đợi, mất thời gian nộp hồ sơ của NNT.

- Để đáp ứng điều kiện khấu trừ thuế GTGT và hạch toán chi phí khi xác định thu nhập tính thuế TNDN theo quy định, đề nghị NNT thực hiện thông báo số tài khoản mở tại các tổ chức tín dụng với CQT trực tiếp quản lý trong 10 ngày kể từ ngày phát sinh sự thay đổi.
*** Bài viết : " 
Kinh nghiệm quyết toán thuế tndn "

No comments:

Post a Comment

 

Pageviews last month

Đối tác

Bài viết mới