Hướng dẫn định khoản tài khoản 336 theo thông tư 200. Tài khoản 336 là gì? Chúng tôi hướng dẫn các bạn cách sử dụng tài khoản 336, nguyên tắc kế toán , kế cấu và nội dung tài khoản 336, bài tập tài khoản 336 - phải trả nội bộ.
1. Nguyên
tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả giữa doanh nghiệp với các đơn vị trực
thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc có tổ chức công tác kế
toán (sau đây gọi là đơn vị hạch toán phụ thuộc);
Giữa các đơn vị hạch toán phụ
thuộc của cùng một doanh nghiệp với nhau.
Trong doanh nghiệp, việc phân loại các đơn vị cấp dưới
trực thuộc cho mục đích kế toán được căn cứ vào bản
chất của đơn vị (hạch toán độc lập hay hạch toán phụ thuộc, có tư cách pháp
nhân hay không, có người đại diện trước pháp luật hay không) mà không phụ thuộc
vào tên gọi của đơn vị đó (đơn vị thành viên, chi nhánh, xí nghiệp, tổ,
đội...).
b) Không phản ánh vào tài khoản 336 các giao dịch thanh toán giữa công ty mẹ với các công ty con
và giữa các công ty con với nhau (giữa các đơn vị có tư cách pháp nhân hạch
toán độc lập).
c) Các khoản phải trả nội bộ phản ánh trên tài khoản 336 "Phải trả nội
bộ" bao gồm khoản phải trả về
vốn kinh doanh và các khoản đơn vị
hạch toán phụ thuộc phải nộp doanh nghiệp,
phải trả đơn vị hạch toán phụ thuộc khác;
Các khoản doanh nghiệp phải cấp cho đơn vị hạch toán phụ thuộc.
Các
khoản phải trả, phải nộp có thể là quan hệ nhận tài sản, vốn, kinh phí, thanh
toán vãng lai, chi hộ trả hộ, lãi vay, chênh lệch tỷ giá...;
d) Tùy theo việc
phân cấp quản lý và đặc điểm hoạt động,
doanh nghiệp quyết định đơn vị hạch toán phụ thuộc ghi nhận khoản vốn kinh
doanh được doanh nghiệp cấp vào TK 3361 – Vốn kinh doanh tại các đơn vị trực
thuộc hoặc TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.
đ) Tài khoản 336 "Phải trả nội bộ" được hạch toán chi tiết cho từng đơn vị có quan hệ thanh
toán, trong đó được theo dõi theo từng khoản phải nộp, phải trả.
e) Cuối kỳ, kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu tài khoản 136, tài khoản
336 giữa các đơn vị theo từng nội dung thanh toán nội bộ để lập biên bản thanh toán bù trừ
theo từng đơn vị làm căn cứ hạch toán bù trừ trên 2 tài khoản này. Khi đối
chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.
2. Kết cấu
và nội dung phản ánh của tài khoản 336 – Phải trả nội bộ
Bên Nợ:
- Số tiền
đã trả cho đơn vị hạch toán phụ thuộc;
- Số tiền đơn
vị hạch toán phụ thuộc đã nộp doanh nghiệp;
- Số tiền
đã trả các khoản mà các đơn vị nội bộ chi hộ, hoặc thu hộ đơn vị nội bộ;
- Bù trừ
các khoản phải thu với các khoản phải trả của cùng một đơn vị có quan hệ thanh
toán.
Bên Có:
- Số vốn
kinh doanh của đơn vị hạch toán phụ thuộc được doanh nghiệp cấp
- Số tiền đơn
vị hạch toán phụ thuộc phải nộp doanh nghiệp;
- Số tiền
phải trả cho đơn vị hạch toán phụ thuộc;
- Số tiền
phải trả cho các đơn vị khác trong nội bộ về các khoản đã được đơn vị khác chi
hộ và các khoản thu hộ đơn vị khác.
Số dư bên
Có: Số tiền còn phải trả, phải nộp cho doanh nghiệp và các đơn vị trong nội
bộ doanh nghiệp.
Tài khoản 336 -
Phải trả nội bộ, có 4 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3361 - Phải trả nội bộ
về vốn kinh doanh: Tài khoản này chỉ mở ở đơn vị cấp dưới không có tư cách
pháp nhân hạch toán phụ thuộc để phản ánh số vốn kinh doanh được doanh nghiệp
cấp trên giao.
Tài khoản này không
phản ánh số vốn của các công ty con hoặc đơn vị có bản chất là công ty con (các
đơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân hạch toán độc lập) nhận góp từ công ty
mẹ.
- Tài khoản 3362 - Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ
giá: Tài khoản này chỉ mở ở BQLDA trực thuộc doanh nghiệp là Chủ đầu tư,
dùng để phản ánh khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh phải trả doanh nghiệp.
- Tài khoản 3363 -
Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá: Tài khoản này chỉ mở ở BQLDA trực thuộc doanh
nghiệp là Chủ đầu tư, dùng để phản ánh khoản chi phí đi vay được vốn hóa phát
sinh phải chuyển cho doanh nghiệp .
-
Tài khoản 3368 - Phải trả nội bộ khác:
Phản ánh tất cả các khoản phải trả khác giữa các đơn vị nội bộ trong cùng một
doanh nghiệp.
3. Bài tập tài khoản 336
3.1. Tại đơn vị hạch
toán phụ thuộc
a) Khi đơn vị hạch toán phụ thuộc
như chi nhánh, cửa hàng, ban quản lý dự án… nhận vốn được cấp bởi doanh nghiệp,
đơn vị cấp trên, ghi:
- Nợ các TK 111, 112, 152, 155,
156, 211, 213, 217.....
- Có TK 336 - Phải trả nội bộ
(3361).
b) Số tiền phải trả cho các đơn vị nội bộ khác về các khoản đã được chi hộ,
trả hộ, hoặc khi nhận sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ từ các đơn vị nội bộ chuyển
đến, ghi:
- Nợ các TK
152, 153, 156
- Nợ TK 331
- Phải trả cho người bán
- Nợ TK 641 -
Chi phí bán hàng
- Nợ TK 642
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Nợ TK 133 -
Thuế GTGT dược khấu trừ
- Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
c) Khi thu tiền hộ hoặc vay các đơn vị nội bộ khác, ghi:
- Nợ các TK
111,112,...
- Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
d) Khi trả tiền
cho doanh nghiệp và các đơn vị nội bộ về các khoản phải trả, phải nộp, chi hộ,
thu hộ, ghi:
- Nợ TK 336
- Phải trả nội bộ
- Có các TK
111,112,...
đ) Khi có quyết định điều chuyển tài sản cho các đơn vị khác trong nội bộ và
có quyết định giảm vốn kinh doanh, ghi:
- Nợ TK 336
- Phải trả nội bộ (3361)
- Nợ TK 214
- Hao mòn TSCĐ (nếu điều chuyển TSCĐ, BĐSĐT)
- Có các TK 152, 155, 156, 211, 213,
217...
e) Bù trừ giữa
các khoản phải thu và phải trả phát sinh từ giao dịch với các đơn vị nội bộ,
ghi:
- Nợ TK 336
- Phải trả nội bộ
- Có TK 136 - Phải thu nội bộ.
g) Trường hợp
đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp kế toán đến lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối (TK 421), định kỳ đơn vị hạch toán phụ thuộc kết chuyển các
khoản doanh thu, thu nhập, chi phí trực tiếp qua TK 336 – Phải trả nội bộ hoặc
qua TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh, ghi:
- Kết chuyển doanh thu, thu nhập, ghi:
- Nợ các TK 511, 711
- Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
(nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc theo dõi kết quả kinh doanh trong kỳ)
- Có TK 336 - Phải trả nội bộ (nếu đơn vị
hạch toán phụ thuộc không theo dõi kết quả kinh doanh).
+ Định kỳ, đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp theo dõi kết quả kinh
doanh trong kỳ kết chuyển kết quả kinh doanh (lãi) lên đơn vị cấp trên, ghi:
- Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
- Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
- Kết
chuyển các khoản chi phí, ghi:
- Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ (nếu đơn vị
hạch toán phụ thuộc không được phân cấp theo dõi kết quả kinh doanh)
- Nợ TK 911 - Xác định kết
quả kinh doanh (nếu đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp theo dõi kết quả kinh
doanh riêng)
- Có các TK 632, 635, 641, 642.
+ Định kỳ, đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp theo dõi kết quả kinh
doanh trong kỳ kết chuyển kết quả kinh doanh (lỗ) chuyển lên đơn vị cấp trên,
ghi:
- Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
- Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
h) Trường hợp được phân cấp hạch toán đến lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối, định kỳ đơn vị hạch toán phụ thuộc kết chuyển
lợi nhuận sau thuế chưa phân phối cho đơn vị cấp trên, ghi:
- Kết chuyển lãi, ghi:
- Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
- Có TK 336 -
Phải trả nội bộ.
- Kết chuyển lỗ, ghi:
- Nợ TK 336 -
Phải trả nội bộ
- Có TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối.
3.2. Hạch toán tại
doanh nghiệp có đơn vị hạch toán phụ thuộc (đơn vị cấp trên)
a) Số quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi phải
cấp cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc, ghi:
- Nợ TK 353
- Quỹ khen thưởng, phúc lợi
- Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
b) Các khoản phải trả cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc, ghi:
- Nợ TK 152
- Nguyên liệu, vật liệu
- Nợ TK 153
- Công cụ, dụng cụ
- Nợ TK 211
- TSCĐ hữu hình
- Nợ TK 331
- Phải trả cho người bán
- Nợ TK 623
- Chi phí sử dụng máy thi công
- Nợ TK 627
- Chi phí sản xuất chung
- Nợ TK 641-
Chi phí bán hàng
- Nợ TK 642
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
c) Khi thanh toán các khoản phải trả cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc, ghi:
- Nợ TK 336
- Phải trả nội bộ
- Có các TK 111, 112, ...
d) Bù trừ các
khoản phải thu, phải trả nội bộ, ghi:
- Nợ TK 336
- Phải trả nội bộ
- Có TK 136 - Phải thu nội bộ.
No comments:
Post a Comment